Scalef Developer
  • Hướng dẫn sử dụng tài liệu
  • Hướng dẫn tích hợp chiến dịch
    • Tích hợp ghi nhận đơn hàng từ Website
      • Mục đích và cách hoạt động
      • Postback tạo đơn hàng
      • Tích hợp qua Java Script
      • API tạo và cập nhật đơn hàng
        • Create conversion không có thông tin sản phẩm
        • Create conversion
        • Update status conversion
    • Tích hợp qua các nền tảng Website Builder phổ biến
      • Haravan
      • WordPress
    • Tích hợp các CRM phổ biến để tạo và theo dõi đơn hàng
      • Hubspot
      • PushSale
    • Tích hợp ghi nhận đơn hàng từ App
      • Firebase
      • Appsflyer
  • Cách thức cập nhật đơn hàng tự động
  • Tích hợp hệ thống trang của Publisher - API backend
    • Publisher API
      • Sử dụng script chèn vào landing page
      • API get notifications
      • Sign firebase token push notification
      • API Get conversions by publisher
      • API Join campaigns with array campaign id
      • API report publisher
      • API get top publisher
      • Create order by Publisher
      • Authentication
      • Danh sách Campaigns và chi tiết
      • Khởi tạo referral link
      • GET click detail
      • API cho chương trình thành viên giới thiệu thành viên (MGM)
      • Report người giới thiệu và người được giới thiệu
        • Lấy danh sách members
        • Chi tiết thông tin member
        • Lấy danh sách Top members
      • Report thông tin chuyển đổi và hoa hồng
      • Thanh toán hoa hồng cho người giới thiệu
Powered by GitBook
On this page

Was this helpful?

  1. Tích hợp hệ thống trang của Publisher - API backend
  2. Publisher API

Authentication

Toàn bộ dữ liệu trao đổi qua API được mã hoá AES-256 thông qua 1 secretKey do ScaleF cung cấp cho đối tác

Dữ liệu ví dụ trong tài liệu được mã hoá và giải mã dựa trên

secret_key = “ABCDEF123ERD456EABCDEF123ERD456E”

{access_token} dùng trong HEADER được generate bằng mã hoá AES-256 sử dụng secret_key nêu trên từ chuỗi JSON có định dạng: {"X-Network-Id":"2","X-Port-Type":"PUB","X-Request-Time":"2020-07-01T15:30:02+0700"}

Ví dụ với secret_key như trên chuỗi sau mã hoá sẽ có giá trị là: eyJpdiI6InhtT3V2RjhzNlgza2NzSTJYamxzc0E9PSIsInZhbHVlIjoiYk5ET2JIejd0Wk02QUhyekxRcWZDMjYxMWxLdEQzMTh4ZTlCQlZ0Ty8ra21SaHBuM0QvazFKQ091WU9CcjVReEF5Y2Y1bE9uRXVXaE1sMFNFaFRqMTlxbkRYZkcvVVIrbVZNRlJzOFlEWlZ2dm1kMmMzMzh1aGRBdWhvSFRmaEYiLCJtYWMiOiJhM2Q4N2IyMDg2ODIwYzAxNTNlNzJmNjllZWUxY2ZjNjkxZTU5YmZkOWFhNmYzZDllMzViZTAzMTEyYjNiYWIzIn0=

Trong đó:

Param Name

Description

X-Network-Id

Mã ID của network do ScaleF cung cấp cho đối tác

X-Port-Type

Có giá trị là PUB

X-Request-Time

Thời gian thực hiện request theo tiêu chuẩn ISO 8601 được format yyyy-MM-dd'T'HH:mm:ssZ, ví dụ như: 2020-07-01T15:30:02+0700 (theo múi giờ Việt Nam)

PreviousCreate order by PublisherNextDanh sách Campaigns và chi tiết

Last updated 4 years ago

Was this helpful?