Scalef Developer
  • Hướng dẫn sử dụng tài liệu
  • Hướng dẫn tích hợp chiến dịch
    • Tích hợp ghi nhận đơn hàng từ Website
      • Mục đích và cách hoạt động
      • Postback tạo đơn hàng
      • Tích hợp qua Java Script
      • API tạo và cập nhật đơn hàng
        • Create conversion không có thông tin sản phẩm
        • Create conversion
        • Update status conversion
    • Tích hợp qua các nền tảng Website Builder phổ biến
      • Haravan
      • WordPress
    • Tích hợp các CRM phổ biến để tạo và theo dõi đơn hàng
      • Hubspot
      • PushSale
    • Tích hợp ghi nhận đơn hàng từ App
      • Firebase
      • Appsflyer
  • Cách thức cập nhật đơn hàng tự động
  • Tích hợp hệ thống trang của Publisher - API backend
    • Publisher API
      • Sử dụng script chèn vào landing page
      • API get notifications
      • Sign firebase token push notification
      • API Get conversions by publisher
      • API Join campaigns with array campaign id
      • API report publisher
      • API get top publisher
      • Create order by Publisher
      • Authentication
      • Danh sách Campaigns và chi tiết
      • Khởi tạo referral link
      • GET click detail
      • API cho chương trình thành viên giới thiệu thành viên (MGM)
      • Report người giới thiệu và người được giới thiệu
        • Lấy danh sách members
        • Chi tiết thông tin member
        • Lấy danh sách Top members
      • Report thông tin chuyển đổi và hoa hồng
      • Thanh toán hoa hồng cho người giới thiệu
Powered by GitBook
On this page

Was this helpful?

  1. Hướng dẫn tích hợp chiến dịch
  2. Tích hợp ghi nhận đơn hàng từ Website

Tích hợp qua Java Script

PreviousPostback tạo đơn hàngNextAPI tạo và cập nhật đơn hàng

Last updated 4 years ago

Was this helpful?

I. TIÊU CHUẨN TÍCH HỢP:

  1. Lưu được cookies cho Scalef khi có traffic tiềm năng của Accesstrade đẩy vào, từ đây có thể xác định được đúng đơn hàng thuộc Accesstrade để postback cho Accesstrade

  2. Đơn hàng trả về cho Scalef ngay khi tạo đơn hàng thành công

  3. Trả về thông tin đơn hàng cho Scalef đầy đủ và chính xác để Scalef có thể tính commission và tối ưu campaign

  4. Cập nhật được status conversion đã ghi nhận cho Scalef bằng file manual hàng ngày/ hàng tuần

II. ƯU ĐIỂM& NHƯỢC ĐIỂM:

  1. Ưu điểm: đơn giản, dễ sử dụng có thể dễ dàng gắn scripts bên dưới client

  2. Nhược điểm:

  • Dễ bị spam đơn hàng

  • Có thể không ghi nhận đơn nếu scripts không load được

  • Không thể cập nhật trạng thái qua Java Script

III. CÔNG VIỆC CẦN LÀM KHI TÍCH HỢP QUA SCRIPT:

WORK FLOW

1. LƯU COOKIES ALL PAGES:

  • Mục đích: giúp advertiser có thể phân biệt được traffic tới từ nguồn Scalef so với các nguồn quảng cáo khác. Lưu lại cookies khi có traffic dẫn về từ đó làm cơ sở xác định chuyển đổi tới từ nguồn quảng cáo của Scalef.

  • Nguyên lý hoạt động: Scalef sẽ cung cấp tracking cho publisher có thể dùng để quảng cáo sản phẩm cho advertiser. Sau khi click vào link tracking sẽ redirect sang website của advertiser và trên url sẽ được gắn thêm 2 parameter định danh Scalef và clickid phục vụ cho mục đích định danh publisher của Scalef sau này.

  • Thường sẽ sử dụng 2 parameter: ?utm_source=scalef&aff_sid={AT Clickid}. Ví dụ

Tracking URL: https://go.isclix.com/deep_link/4348611760548105593?url=http%3A%2F%2Fvaytiennhanh.mafc.com.vn%2F

Redirect URL: http://vaytiennhanh.mafc.com.vn/?utm_source=accesstrade&aff_sid=8Sd4SxmRm7QAqCYAsOqci0EGkkgenpdYKSHOe21UlpTiRGn0

  • Vị trí: all page trước khi đóng thẻ </body>

<script src="//<host-name>/js/SFtracking.js" ></script> 
<script type="text/javascript">
SF.init({"campaign_id":1, "is_reoccur": 1,"is_lastclick": 1} );
SF.track();
</script>

Giải thích 1 số thông tin trong script

  • "campaign_id":mã campaign trên hệ thống Scalef

  • "is_reoccur": 1 ==> Trường hợp user đặt nhiều đơn hàng trong thời gian lưu cookie thì tất cả các đơn hàng phát sinh trong thời gian lưu cookie đều được tracking.

  • "is_lastclick": 0 ==> Trường hợp user click vào link của Scalef nhưng chưa mua ngay sau đó họ vào facebook hoặc Google tìm kiếm thêm thông tin hoặc bất kỳ kênh quảng cáo nào khác. Nếu sau đó người dùng đặt hàng, đơn hàng vẫn ghi nhận cho Scalef

  • Trường hợp ngược lại là is_lastclick: 1 sử dụng khi muốn đơn hàng ghi nhận cho kênh có click cuối cùng.

Cách kiểm tra scripts hoạt động đúng chưa:

  • Thêm param ?utm_source=scalef&aff_sid=test vào link của page đã được gắn scripts

  • Click link

  • Bật F12 hoặc ctrl+shift+i

  • Kiểm tra trong Application>> Cookies

  • Giá trị của param utm_source được lưu dưới tên “_aff_network” và aff_sid được lưu dưới tên “_aff_sid” trong cookies

Video về luồng lưu cookies

2. ADVERTISER ĐẨY ĐƠN HÀNG NGAY KHI PHÁT SINH TỪ CLIENT SANG CHO ACCESSTRADE:

  • Nguyên lý hoạt động: Khi có đơn hàng phát sinh, advertiser cần truyền thông tin đơn hàng vào scripts bên dưới để đẩy đơn hàng sang cho Scalef.

  • Vị trí gắn: Scripts được gắn ở trang đặt hàng thành công( thank you page)/ Submit lead thành công và đặt trước khi đóng thẻ </body>

<script src="https://<host-name>/js/SFtracking.js"></script>
        <script type="text/javascript">
          document.addEventListener('DOMContentLoaded', function() {
            sf_order_info={
             order_id: {{ORDER_ID}},
             name: {{NAME}},
             sale_time: {{SALE_TIME}},
             phone: {{PHONE}},
             order_items:[
                 {itemid:{{ PRODUCT_ID }},
                 quantity: {{ PRODUCT_QUANTITY }},
                 price: {{PRODUCT_PRICE}},
                 name: {{product_name}},
                  catid: {{ PRODUCT_CATEGORY}},
                  cat_name: {{category_name}}}
             ]};
            SF.track_order(sf_order_info);
          }
        </script>

MÔ TẢ THÔNG TIN TRONG SCRIPTS

ORDER_ID(Required)

String

ID của chuyển đổi (ID đơn hàng/ Lead id/ Booking id) trên hệ thống của đối tác. Với các campaign ecommerce sẽ là mã đơn hàng enduser nhìn thấy ở trang đặt hàng thành công. Các campaign theo dạng lead sẽ là lead_id.

Thông tin này cần là unique với các chuyển đổi và có thể dùng để đối soát với hệ thống AT sau này.

Name (Optional)

String

Tên của Người mua

Phone (Optional)

String

Số điện thoại của người mua

discount (Optional)

Float

Số tiền được giảm giá của cả đơn hàng, thường sẽ truyền giá trị giảm giá khi áp dụng discount code của đơn hàng vào trường này. Nếu không có truyền vào giá trị 0.

order_items.itemid (Required)

String

ID của sản phẩm trên hệ thống của đối tác.

order_items.name(Optional)

String

Tên của sản phẩm

order_items.price (Required)

Float

Giá của 1 sản phẩm. Nếu sản phẩm giảm giá truyền về giá sale

order_items.quantity (Required)

Integer

Số lượng sản phẩm.

order_items.catid (Optional)

String

mã ngành hàng của sản phẩm, dùng để xác định nhóm commission của sản phẩm.

Ví dụ: sản phẩm A thuộc ngành Điện máy có commission là 2%, sản phẩm B thuộc ngành thời trang có commisison 3%, adv cần trả thông tin catid để xác định đúng hoa hồng của sản phẩm. Dựa vào điều kiện hợp đồng về mức hoa hồng adv cần truyền vào thông tin chính xác, AT có thể dùng để tính hoa hồng cho mỗi sản phẩm.

order_items.catname (Optional)

String

Tên ngành hàng của sản phẩm